Từ Ba Rem mang tên một nhà toán học

Trong cuộc sống hàng ngày, khi cần đánh giá một công việc nào đó, chẳng hạn như chấm một bài thi, người ta thường phải căn cứ vào một văn bản hướng dẫn để người thực hiện cơ sở thực thi. Người ta hay gọi bằng một từ tắt là ba-rem (barème).

francois-barreme-1636990598.jpgFrancois Barrême

 

Từ điển tiếng Việt (Trung tâm Từ điển học, NXB Đà Nẵng 2020) định nghĩa từ barem (barème) là: “đáp án có kèm theo điểm cụ thể của từng phần, dùng làm căn cứ để chấm thi”.

Từ barème có xuất xứ đầu tiên trong lĩnh vực thuộc công việc hành chính, nhất là kế toán, tài chính,... Chẳng hạn, trong kế toán, người ta thường hay nói: “Định mức và thù lao cứ theo đúng barème”, “Theo barème đã định thì tiền thù lao sẽ là 500.000 đồng”, “Trên chưa có barème thì rất khó tính toán”. Hoặc bạn bè tếu táo nói vui “Barème của nàng cao lắm, cậu không với được đâu!”; “Cô cứ giữ cái barème kén chọn ấy, rồi thì ê sắc ế cho mà coi.”; v.v.

Đó là một từ có nguồn gốc Pháp: barème (có nghĩa là “bảng tính sẵn”). Từ này thì có xuất xứ như sau: Đó là tên họ của một nhà toán học Pháp - Francois Barrême (1636-1703). Ông là người đã soạn quyển Sách bảng giá mà người ta có thể thấy những món tiền tính sẵn (in năm 1669 tại Paris) và quyển Các bảng giá và món tiền tính sẵn trong đại thương nghiệp (in năm 1670, Paris).

Là nhà toán học say mê, Barrême thoạt đầu làm việc trong ngành buôn bán ở tỉnh lẻ. Kinh nghiệm làm việc này đã giúp ông sáng tạo ra loại hình kế toán kép mà ngày nay, khắp nơi đều sử dụng (kế toán kép, còn gọi là kế toán hai sổ, trong đó mỗi giao dịch tài chính của một công ti được ghi lại với ít nhất 2 tài khoản kế toán có liên quan).

Năm 1668, khi đến Paris, ông đã trình lên nhà vua đương thời một loạt bảng tính tiền sẵn và nổi tiếng từ đó. Ông còn xuất bản một số tập thơ riêng rất hay. Những người mến mộ ông hay nói vui rằng “Không biết các con số hay là các nàng thơ mà ông đánh số đã làm cho cuộc sống của ông thêm vui nhộn”.

Ba-rem – hạ xuống nàng ơi

Để cuối năm có thiếp mời gửi đi...